Hoa nhiệt đới đẹp rực rỡ được trồng ở vùng khí hậu nóng ấm. hãy cùng tham khảo cá loài hoa nhiệt đới sau bạn nhé!
Một số cây hoa Nhiệt Đới
Sò đo cam . Phượng hoàng đỏTên khoa học : Spathodea Campanulata
Tên tiếng Anh : Fountain Tree
Tên tiếng Nhật : 火炎木 <かえんぼく> có nghĩa là cây có hoa như ngọn lửa
Tính năng : Ở một số vùng châu Phi , người ta dùng thân cây để làm trống ở các bộ lạc . Vỏ , lá cây có tác dụng chữa một số bệnh lở loát , ung nhọt ngoài da . Thuốc điều chế từ vỏ cây có thể chữa được bệnh táo bón và bệnh đường ruột .
Vông nem
Tên khoa học : Erythrina Crista-galli ; Orientalis
Tên tiếng Anh : Indian Coral Tree , Tiger’s Craw
Tên tiếng Nhật : デイコ
Tính năng : Vỏ tán thành bột dùng để chữa đau răng ở vùng bán đảo Mã Lai , vỏ còn được làm vị thuốc long đàm , giảm sốt ở Trung Hoa , ở Thái Lan , những búp hoa nhỏ được nấu chung trong món cà ri .
Phượng vĩ .
Tên khoa học : Delonix Regia
Tên tiếng Anh : Flame Tree , Fire Tree , Flame od the Forest
Tên tiếng Nhật : 鳳凰木 <ほうおうぼく> Có nghĩa là cây có hoa hình chim phượng hoàng
Đầu lân (Hình hoa nhìn giống đầu lân)
Tên khoa học : Couroupita Guianensis
Tên tiếng Anh : Cannon Ball Tree
Tên tiếng Nhật : 砲丸木 <ホウガンボク> Cây có trái giống đạn đại bác
Tính năng : Trái cần tới 18 tháng mới chín , lúc đó nó có mùi khó ngửi . Thân cây được dùng để chữa bệnh ngoài da cho gia súc .
Sứ (Đại)
Tên khoa học : Plumeria Rubra
Tên tiếng Anh : Plumeria , Temple Flower , Pagoda Flower , Graveyard Flower
Tên tiếng Nhật : プルメリア
Tính năng :Hoa có nhiều màu : vàng ,hồng ,đỏ, cam , trắng (màu phổ biến nhất là màu trắng) Hoa có mùi thơm nên thường được dùng để kết vòng hoặc gắn lên tóc ở vùng Hawaii . Ở vùng Ấn Độ , Siranca cây được trồng nhiều ở chùa chiền , nghĩa trang .
Móng bò (Lá cây có hình giống móng bò) hoặc cây Ban
Tên khoa học : Bauhinia
Tên tiếng Anh : Orchid Tree , Butterfly Tree
Tên tiếng Nhật : バウヒニア
Hoàng Lan , Ngọc Lan tây
Tên khoa học : Cananga Odorata
Tên tiếng Anh : Perfume Tree , Ylang-Ylang
Tên tiếng Nhật : イラン・イランの木
Tính năng : hoa nở vào táng 11 , 12 . Tên Ylang Ylang theo tiếng Philippines có nghĩa : hoa của các loài hoa . Tinh dầu hoa được dùng trong xoa bóp bằng dầu thơm , ngoài ra còn được dùng làm nguyên liệu chế tạo nước hoa
Bò cạp nước , Bò cạp vàng
Tên khoa học : Cassia Fistula
Tên tiếng Anh : Golden Shower , Pudding Pipe Tree
Tên tiếng Nhật : ゴールデン. シャワー
Sứ đỏ
Tên khoa học : Adenium Obesum
Tên tiếng Anh : Desert Rose , Pink Bignonia
Tên tiếng Nhật : アデ二ウム
Riềng tía , Sẹ đỏ
Tên khoa học :Alpinia purpurata
Tên tiếng Anh : Red Ginger , Shell Ginger
Tên tiếng Nhật : レッドジンジャー hoặc アルピ二ア
Trang đỏ
Tên khoa học : Ixora
Tên tiếng Anh : Ixora , Jungle Flame
Tên tiếng Nhật : イクソラ hoặc サンタンカ
Dâm bụt
Tên khoa học : Hibicus
Tên tiếng Anh : Hibicus
Tên tiếng Nhật : ハイビスカス
Hoa dâm bụt là quốc hoa của Malaysia và là hoa tượng trưng cho bang Hawaii . Hoa và lá non có thể ăn được . Hoa chỉ nở trong vòng một ngày rồi tàn .
Bụp lồng đèn , bụp pháo
Tên khoa học : Malvaviscus Arboreus
Tên tiếng Anh : Sleeping Hibicus , Turk’s Cap
Tên tiếng Nhật : 姫芙蓉 (ヒメフヨウ)
Bông giấy
Tên khoa học : Bougainvillea Glabra
Tên tiếng Anh : Bougainvillea , Paper Flower
Tên tiếng Nhật : ブ-ゲンビレア
Cây bông giấy là quốc hoa của nước Zambia . Cây được mang tên vủa một nhà hàng hải người Pháp , người có công phát hiện cây bông giấy vào thế kỷ 18 .
Chuối pháo (bông chỉa xuống), Mỏ két (bông chỉa lên)
Tên khoa học : Heliconia
Tên tiếng Anh : Heliconia , Lobster Claw
Tên tiếng Nhật : ヘリコニア
Trạng Nguyên
Tên khoa học : Poinsettia Pulcherrima
Tên tiếng Anh : Poinsetia
Tên tiếng Nhật : ポインセチア
Hồng mai , Nhất chi mai
Tên khoa học : Jatropha hastata
Tên tiếng Anh : Jatropha , Gout Plant
Tên tiếng Nhật : ヤトロファ
Bướm bạc (màu trắng – vàng) , Bướm hồng (màu hồng – đỏ)
Tên khoa học : Mussaenda Philippica , Mussaenda Erythrophylla
Tên tiếng Anh : Buddha’s Lamp , Red Flag
Tên tiếng Nhật : ムッセンダ
Hoa bông xanh
Tên khoa học : Petrea Volubilis
Tên tiếng Anh : Sandpaper Vine , Purp Wreath
Tên tiếng Nhật : シダレペトレア
Cát đằng , Dây bông xanh
Tên khoa học : Thunbergia Grandiflora , Thunbergia Erecta
Tên tiếng Anh : Sky Flower , Blue Trupet Vine , Kings Mantle , Bush Thunbergia
Tên tiếng Nhật :ペンガル.ヤハズカズラ (bông rũ xuống màu xanh nhạt)
Tên tiếng Nhật : コダチ.ヤハズカズラ (Thân gỗ , màu tím)
Cả hai đều có thể gọi chung là ツンベルギア (Thunbergia)
Hồng Ngọc
Tên khoa học : Medinilla Magnifica
Tên tiếng Anh : Medinilla , Rose Grape
Tên tiếng Nhật : メヂィニラ。マグ二フィカ
Huỳnh Anh
Tên khoa học : Allamanda
Tên tiếng Anh : Yellow Bell , Golden Trumpet , Allamanda
Tên tiếng Nhật : アリアケカズラ
Điệp ta , Kim phượng
Tên khoa học : Poinciana , Pulcherrima
Tên tiếng Anh : Peacock Flower , Dwarf Poinciana
Tên tiếng Nhật : 大胡蝶 (オオゴチョウ)
Móng cọp xanh
Tên khoa học : Stongylodon Macrobotrys
Tên tiếng Anh : Jade Vine
Tên tiếng Nhật : ヒスイカズラ (ジェイド。ウ“ァイン)
MỜI BẠN THAM KHẢO THÊM:
Hoa cho tiệc cưới nhiệt đới
1. Anthuriums – Hoa hồng môn :
Hồng môn hay còn gọi là môn hồng, vĩ hoa tròn, buồm đỏ, cánh hoa có hình trái tim, màu sắc sặc sỡ và cành dài. Đây là cây hoa đẹp, sang trọng và đa dạng về màu sắc cũng như hình dáng của hoa. Loại hoa này biểu trưng cho lòng hiếu khách.
Khi nói đến đám cưới nhiệt đới, một trong những bông hoa đầu tiên mà ngay lập tức sẽ đi vào tâm trí người nghe đó là hồng môn. Chúng rất phổ biến để làm bó hoa cưới cũng như là vật trang trí trên bàn.
Hình ảnh tiệc cưới được trang trí với hồng môn
2. Orchids – Hoa Lan :
Hoa Lan tượng trưng cho sự thanh cao. Chúng được ví như nữ hoàng của sắc đẹp vì sự đài các của những cánh hoa và còn là sự kết hợp hài hòa giữa cái đẹp trong tự nhiên với sự sang trọng thanh lịch được uốn nắn.
Hoa Lan rất phong phú về hình dạng và màu sắc, chúng được dùng rộng rãi trong vòng hoa, bó hoa cưới. hoa cài tóc cho cô dâu và trang trí bàn tiệc.
3. Fuchsia – Hoa lồng đèn / Hoa Vân Anh :Hoa lồng đèn hay còn gọi là hoa đăng, chúng còn có tên khác là hoa bông tai công nương ( Ladies eardrops) vì hoa rực rỡ, màu sắc của hoa thay đổi từ trắng, đỏ hồng, tím hay pha lẫn giữa các màu này. Mặc dù được gọi là hoa đăng, nhưng ban ngày những bông hoa này còn rực rỡ hơn cả ban đêm. Trong ngôn ngữ của loài hoa, hoa lồng đèn là thông điệp của sự nồng nhiệt và ám chỉ tình yêu nồng ấm với tất cả trái tim. Nếu bạn chọn tông màu fushia cho tiệc cưới thì những cánh hoa đăng này sẽ là một điểm nhấn không thể đẹp hơn.
4. Lilies – Hoa Lily :
Lily, Bách Hợp, Loa kèn hay hoa Huệ Tây trắng tượng trưng cho sự thanh khiết, ngọt ngào và chân thành. Lily vàng là lòng biết ơn và sự hạnh phúc, Lily cam thể hiện nỗi nhớ nồng nhiệt . Trong các lễ cưới Hy Lạp và La Mã , người ta đội lên đầu cô dâu vòng vương miện hoa Lily trắng trang hoàng như biểu tượng của sự thanh khiết.
5. Amaryllis – Hoa loa kèn đỏ :
Cây hoa được đặt theo tên một cô gái chăn cừu trong thần thoại Hy Lạp – Amaryllis, dịch ra có nghĩa là “sang lấp lánh”. Nó là biểu tượng hoa của những người sinh vào cung Bạch Dương, say mê, nhiệt tình và thích phiêu lưu mạo hiểm. Trong ngôn ngữ loài hoa, Amaryllis tượng trưng cho vẻ đẹp lộng lẫy hay sự kiêu hãnh. Nếu bạn sinh từ tháng 3 đến tháng 4 có thể chọn loai hoa này cho tiệc cưới của mình để thể hiện cho phong cách riêng của chính bạn.6 . Rose – Hoa hồng
Một trong 16 loài hoa đẹp nhất trên thế giới và là biểu tượng vĩnh cữu của tình yêu . Để chọn hoa hồng cho tiệc cưới nhiệt đới, bạn có thể chọn tông hoa có màu sắc sặc sỡ như đỏ cam, vàng cam, hồng kết hợp với sắc hoa khác để mang lại gam màu đẹp nhất cho tiệc cưới của bạn. Bạn có thể kết hợp hoa hồng với hoa phong lan hoặc thiên điểu.
Ý nghĩa của hoa súng
Kỹ thuật trồng hoa súng trong chậu
Cách trồng hoa tiểu quỳnh
Ý nghĩa của hoa chuỗi ngọc
Cách trồng hoa sử quân tử
Tác dụng chữa bệnh của cây dừa cạn
(ST)